2
Mc lc
I. Mô tả hệ thống và chức năng .................................................................................... 4
II. Các module chính của ứng dng .............................................................................. 5
1. Bệnh án .................................................................................................................. 6
2. Lịch hẹn của phòng khám ................................................................................. 14
3. Ảnh mẫu hàm 3D ............................................................................................... 24
4. Mã hóa dữ liu bệnh nhân ................................................................................. 27
5. Phân tích khuôn mặt nghiêng ........................................................................... 31
6. Phân tích khuôn mặt thẳng ............................................................................... 35
7. Phân tích mẫu hàm ............................................................................................ 39
8. Phân tích phim smặt nghiêng ......................................................................... 42
8.1 Cách phân tích một phim sọ mặt nghiêng: .................................................. 42
8.2 Cách tạo một phân tích cá nhân: .................................................................. 54
8.3 Cách tạo một chỉ số tùy chỉnh: ...................................................................... 56
8.4 Cách vẽ các đường cong trên phim sọ nghiêng: .......................................... 57
8.5 Cách sử dụng tính năng mô phỏng điều trị: ................................................ 61
8.6 Cách chồng phim theo dõi điều trị ................................................................ 68
9. Phân tích phim smặt thng ............................................................................ 76
10. Quản lý bệnh nhân ............................................................................................. 82
11. Quản lý phòng khám ......................................................................................... 84
12. Thảo luận trên hồ sơ bệnh án của bệnh nhân ................................................. 90
13. Thư viện hình ảnh .............................................................................................. 92
3
4
Viceph là một phần mềm lâm sàng ứng dụng trí tuệ nhân tạo chạy trên nền tảng web hỗ trợ toàn
diện chuyên môn cho các bác sĩ chỉnh nha, đồng thời hỗ trợ quản lý bệnh nhân cho phòng khám
nha khoa. Viceph được phát triển bởi Công ty TNHH MEDBRAIN cung cấp nhiều công cụ hữu
ích trong việc lưu trữ và quản lý hồ sơ bệnh nhân, hỗ trchẩn đoán và điều trị như phân tích
phim sọ nghiêng, sọ thẳng, phân tích ảnh ngoài mặt, phân tích mẫu và nhiều chức năng khác.
Viceph hỗ trchẩn đoán điều trị bệnh nhân dựa trên bằng chứng khoa học, kết hợp ứng
dụng trí tuệ nhân tạo gp quá trình phân tích, đánh giá tình trạng bệnh nhân trở nên hoàn toàn
tự động, giúp tiết kiệm tối đa thời gian làm việc cũng như chuẩn hóa quy trình điều trị của các
bác phòng khám trong việc điều trị bệnh nhân. Với các chức năng được phát triển kiểm
soát bởi đội ngũ phát triển dày dặn kinh nghiệm kết hợp với công nghệ AI và khoa học dữ liệu,
Viceph giúp các chuyên gia nha khoa tính toán, phân tích, so sánh dữ liệu phim chụp X-quang
của bệnh nhân với độ chính xác cao. Viceph một công cụ đa chức năng, toàn diện hữu
ích cho các bác sĩ và phòng khám nha khoa hiện nay.
I. Mô tả hệ thống và chức năng
Các bác đăng nhập vào trang chủ của Viceph: https://viceph.net/ để tiến hành đăng tài
khoản trên Viceph.
Mỗi tài khoản đăng ký trên Viceph tương ứng với 1 phòng khám. Mỗi phòng khám thể
thêm thành viên các bác sĩ khác. Trên nền tảng Viceph, các bác sĩ có thể tạo quản danh
sách bệnh nhân với hồ sơ bệnh án, thư viện hình ảnh, phân tích ảnh mặt nghiêng,...
Viceph hỗ trcác loại phân tích chuyên biệt cho bệnh nhân chỉnh nha như phân tích phim sọ
mặt nghiêng, phân tích phim sọ mặt thẳng, phân tích khuôn mặt nghiêng, phân tích khuôn mặt
thẳng, phân tích mẫu.
Các bác sĩ có thchia sẻ toàn bộ thông tin bệnh nhân cho các bác khác trên cùng nền tảng
thông qua tính năng chia sẻ bệnh nhân. Sau khi chia sẻ, các bác sĩ có thể trao đổi, thảo luận về
bệnh án của bệnh nhân đó hoàn toàn riêng tư và bảo mật.
Tính năng “Phòng khámgiúp đặt lịch hẹn cho bệnh nhân với các dịch vụ, bác sĩ tùy chọn một
cách dễ dàng, đồng thời hỗ trợ theo dõi tình trạng lịch hẹn có thể cài đặt riêng biệt.
Toàn bộ dữ liệu của bệnh nhân được mã hóa và bảo vệ nghiêm ngặt thông qua mã hóa dữ liệu
End to End Encryption
5
II. Các module chính ca ng dụng
Module quản lý bệnh nhân
Module quản lý phòng khám
Module lịch hẹn
Module hồ sơ bệnh án
Module thư viện hình ảnh
Module phân tích phim sọ mặt nghiêng
Module phân tích phim sọ mặt thẳng
Module phân tích mẫu hàm
Module lưu trữ ảnh mẫu hàm 3D
Module thảo luận trên hồ sơ bệnh án của bệnh nhân
Module phân tích khuôn mặt thẳng
Module phân tích khuôn mặt nghiêng
Module mã hóa dữ liệu bệnh nhân
6
1. Bệnh án
Chức năng bệnh án của Viceph cho phép nhập và lưu trữ bệnh án của bệnh nhân. Mẫu bệnh
án được thiết kế đầy đủ các trường thông tin theo bệnh án chỉnh nha của các trường đại học
hàng đầu thế gii.
Cách tạo một bệnh án mới:
ớc 1: Tạo bệnh nhân mới. (Tham khảo Module Quản lý bệnh nhân)
ớc 2: Trong trang danh sách bệnh nhân, bệnh nhân vừa được tạo sẽ xuất hiện ở đầu danh
sách. Chọn biểu tượng “Hồ sơ bệnh ánđể truy cập vào hồ sơ bệnh án của bệnh nhân.
ớc 3: Nhập thông tin bệnh nhân.
Sau khi chọn biểu tượng “Hồ sơ bệnh án”, trang “Thông tincủa hồ xuất hiện.
Trên trang này cho phép tải lên ảnh mặt nghiêng của bệnh nhân (1) và nhập hoặc sửa tất cả
các trường thông tin khác của bệnh nhân.
7
Thông tin bệnh nhân sau khi nhập hoặc sửa sẽ tự động lưu lại.
ớc 4: Nhập thông tin bệnh án
Sau khi chọn biểu tượng “Hồ sơ bệnh án”, chọn “Bệnh án”
Sau khi chọn “Bệnh án”, trang “Bệnh sửhiện ra cho phép nhập/chọn/sửa thông tin bệnh sử.
1
8
Thông tin bệnh sử sau khi nhập/chọn/sửa sẽ tự động lưu lại.
Chọn “Ngoài mặt”
Trang “Ngoài mặthiện ra cho phép nhp/chọn/sửa thông tin ngoài mặt gồm: Mặt thẳng, mặt
nghiêng, mặt chếch, nụ i.
9
Ngoài ra trang này còn cho phép tải lên các ảnh ngoài mặt.
Tương tự, khi chọn “Trong miệng”, “Cận lâm sàng”, các trang tương ứng sẽ hiện ra cho phép
nhập/chọn/sửa thông tin.
Trang “Trong miệngcho phép tải lên các ảnh trong miệng.
Trang “Cận lâm sàngcho phép tải lên các ảnh là phim X-Quang.
Khi chọn “Chẩn đoán và điều trị”, trang “Chẩn đoán và điều trịhiện ra cho phép
nhập/chọn/sửa thông tin.
Nhập thông tin về các vấn đề của bệnh nhân (1), nhấn chọn “Ưu tiên” (2) nếu đó là vấn đề
cần được ưu tiên và chọn biểu tượng “Save”(3) để lưu.
10
Tiếp tục nhập thông tin chẩn đoán(1), kế hoạch điều trị (2) và chọn biểu tượng “Save”(3) để
lưu.
Khi có nhiều kế hoạch điều trị được đưa ra, nhấn chọn ô “Được chọnđể chọn kế hoạck đó
làm “Kế hoạch được chọn
1
2
3
1
2
3
11
Sau khi chọn, kế hoạch này sẽ hiển thị tại “Thông tin bệnh án”
ớc 5: Nhập lịch sử điều trị
Sau khi chọn biểu tượng “Hồ sơ bệnh án”, chọn “Lịch sử điều trị”
12
Sau khi chọn “Lịch sử điều trị”, trang “Lịch sử điều trịhiện ra cho phép nhập/chọn/sửa
thông tin lịch sử điều trị.
Nhập thông tin điều trị của bệnh nhân (1), sửa lại ngày khám (2) nếu cần thiết và chọn “Lưu
(3)
Trang lịch sử điều trị sẽ tự động hiển thị ảnh ảnh được tải lên ở thư viện hình ảnh theo từng
ngày khám.
Viceph cho phép bác sĩ có thể xuất bệnh án dưới dạng PDF với đầy đủ thông tin đã nhập.
1
2
3
13
Để xuất bệnh án dưới dạng PDF, trong trang “Bệnh án” chọn “Xuất PDFở góc trên bên
phải của trang.
14
2. Lịch hẹn của phòng khám
Chức năng “Lịch hẹncủa Viceph cho phép đặt lịch và theo dõi lịch bệnh nhân một cách trực
quan.
Để sử dụng chức năng “Lịch hẹn”, trước hết cần thiết lập cho phòng khám các trạng thái,
dịch vụ , phòng.
Cách thiết lập lịch hẹn phòng khám:
ớc 1: Từ trang chủ Viceph, chọn “Phòng khám” (1) và “Lịch hẹn” (2).
ớc 2: Chọn nút “Thiết lậpở góc dưới bên phải của màn hình.
ớc 3: Thiết lập các trạng thái lịch:
(1) Nhập tên trạng thái mới
(2) Chọn màu cho trạng thái mới
1
2
15
(3) Chọn biểu tượng dấu cộng để thêm trạng thái mới
Sau khi thêm các trạng thái mới, có thể chọn một trạng thái làm mặc định khi tạo lịch hẹn
bằng cách chọn “Mặc định
ớc 4: Thiết lập thủ thuật:
1
2
3
16
Trong miền thiết lập, chọn “Thủ thuật”
Nhập tên dịch vụ mới (1), đơn giá (2) và chọn biểu tượng dấu cộng (3) để thêm dịch vụ mới.
ớc 2: Thiết lập phòng điều trị
Trong miền thiết lập, chọn “Phòng”
1
2
17
Nhập tên phòng mới (1), và chọn biểu tượng dấu cộng (2) để thêm phòng điều trị.
Sau khi thiết lập đủ trạng thái, thủ thuật và phòng, việc tạo một lịch hẹn mới đã sẵn sàng
Cách tạo mới một lịch hẹn:
Có 2 cách để tạo mới một lịch hẹn: sử dụng nút “Tạo lịch hẹnhoặc kéo thả chuột trên lịch.
Cách 1: sử dụng nút “Tạo lịch hẹn”
ớc 1: Trong trang “Lịch hẹn”, chọn nút “Tạo lịch hẹnở bên phải của màn hình.
1
2
18
ớc 2: Nhập thông tin lịch hẹn:
(1) Chọn bệnh nhân và nhập thêm SDT của bệnh nhân nếu hồ sơ còn thiếu
(2) Chỉnh sửa ngày hẹn nếu cần thiết.
Ngày hẹn mặc định khi tạo lịch hẹn là ngày đã chọn trên lịch bên phải màn hình.
(3,4) Chọn giờ bắt đầu, giờ kết thúc. Có thể nhập thủ công hoặc chọn biểu tượng đồng hồ
để chọn chỉ bằng chuột.
(5) Chọn lại trạng thái của lịch hẹn nấu cần thiết. Trạng thái mặc định khi tạo lịch là
trạng thái được chọn làm mặc định khi thiết lập trạng thái.
(6) Chọn phòng sẽ thực hiện dịch vụ
(7) Ghi chú lại những lưu ý trên bệnh nhân
(8,9,10) Chọn thủ thuật, bác sĩ và y tá sẽ thực hiện.
Bác sĩ, y tá có thể chọn là những bác sĩ, y tá đã được thêm vào phòng khám. (Tham
khảo Module Quản lý phòng khám)
(11) Chọn biểu tượng “Tạo lịch hẹnđể hoàn thành.
19
Cách 2: kéo thả chuột trên lịch
ớc 1: Trong trang “Lịch hẹn”, chọn ngày hẹn trên lịch bên phải của màn hình
ớc 2: Dựa vào phòng thực hiện dịch vụ(1) và thời gian thực hiện dịch vụ(2), kéo thả chuột
từ giờ bắt đầu đến giờ kết thúc trên cột phòng thực hiện(3).
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
20
ớc 3: Chọn bệnh nhân và nhập thông tin lịch hẹn.
Sau khi kéo thả chuột, hộp thoại thông tin bệnh nhân hiện ra với ngày, giờ và phòng đã chọn.
Sửa lại những thông tin này nếu muốn.
Chọn bệnh nhân, nhập thông tin và tạo lịch hẹn tương tự cách 1.
Cách xem lịch hẹn:
ớc 1: Từ trang chủ Viceph, chọn “Phòng khám”(1) và “Lịch hẹn”(2).
1
2
3
21
ớc 2: Chọn chế độ xem lịch theo ngày hoặc theo bệnh nhân.
Khi chọn chế độ xem theo ngày:
Chọn ngày muốn xem trên lịch bên phải màn hình; những ngày có biểu tượng dấu chấm thể
hiện ngày đó có lịch hẹn.
Toàn bộ lịch hẹn ngày được chọn sẽ hiện ra với màu bên trái thể hiện trạng thái lịch hẹn và
một số thông tin ngắn gọn. Đưa con trỏ chuột vào lịch hẹn bất kì để xem thêm thông tin về
lịch hẹn đó.
Chọn lịch hẹn bất kì để xem thông tin chi tiết của lịch hẹn đó.
1
2
22
Khi chọn chế độ xem theo bệnh nhân: chọn bệnh nhân cần xem lịch hẹn.
Toàn bộ lịch hẹn của bệnh nhân đó sẽ hiện ra với thông tin ngắn gọn gồm ngày, giờ và thủ
thuật. Chọn lịch hẹn bất kì để xem thông tin chi tiết của lịch hẹn đó.
23
Ở bất kỳ chế độ xem nào, khi bấm chọn một lịch hẹn, hộp thoại thông tin sẽ hiện ra với thông
tin chi tiết của lịch hẹn.
Trên hộp thoại thông tin cho phép sửa số điện thoại và các thông tin lịch hẹn. Chọn “Cập
nhật” (1) sau khi sửa để cập nhật thông tin lịch hẹn.
Để xóa một lịch hẹn, chọn lịch hẹn đó và chọn “Xóa”(2).
1
2
24
3. Ảnh mẫu hàm 3D
Viceph hỗ trợ lưu trữ ảnh mẫu hàm 3D và cho phép xem mẫu theo chế độ từng hàm
và hai hàm thuận tiện.
Cách sử dụng tính năng 3D:
ớc 1: Từ trang “Danh sách bệnh nhân”, nhập tìm bệnh nhân ở khung “Tên đầy đủ”.
ớc 2: Nhấn chọn biểu tượng “3Dcủa bệnh nhân đó.
c 3: Tải lên File mẫu hàm 3D của bệnh nhân (file đuôi.stl) bằng các bấm chọn
hoặc kéo thả vào khung hình với biểu tượng hàm trên/hàm dưới phù hợp.
25
c 4: Nhấn chọn vào file bất kì muốn xem.
ớc 5: Chọn ẩn/hiện để xem từng hàm hoặc hai hàm tùy chọn.
26
Lưu ý: Chkhi tải đủ 2 file mẫu hàm trên và dưới mi xem đưc chế độ hiện cả hai
hàm.
Thao tác chuột để xem mẫu hàm:
(2) Cuộn chuột để phóng to/thu nhỏ mẫu hàm.
(3) Kéo thchut phải để di chuyển mẫu hàm.
(4) Kéo thchut trái để xoay mẫu hàm.
27
4. Mã hóa dữ liệu bệnh nhân
Để mã hóa dữ liệu của bệnh nhân trong phòng khám thì quản trị viên của phòng khám cần
tạo 1 khóa mã hóa cho phòng khám.
Mỗi phòng khám có duy nhất 1 khóa mã hóa và chỉ có thể xem được dữ liệu của bệnh nhân
đã khóa mã hóa bằng mã này.
Khóa mã hóa sẽ được lưu trên trình duyệt của máy tính nên các bác sĩ nên tải xuống khóa mã
hóa và lưu lại xuống dưới máy tính cá nhân.
Cách tạo một khóa mã hóa:
ớc 1: Đưa con trỏ chuột đến nút “Phòng khám”(1) và chọn “Thiết lập”(2).
ớc 2: Bấm chọn “Phòng khám”
Khi này danh sách các phòng khám bạn là quản trị viên xuất hiện.
ớc 3: Nhấn chọn “Khởi tạo khóa mã hóaở phòng khám mà bác sĩ muốn tạo mã.
2
1
28
Khi này một khóa mã hóa đã được tạo ra và được lưu trên trình duyệt vừa được sử dụng để
tạo khóa.
Hãy lưu lại khóa này ở máy tính cá nhân để có thể gửi hoặc nhập khi cần vì khi trình duyệt bị
xóa, khóa này sẽ không thể khôi phục và bệnh nhân được mã hóa của phòng khám sẽ bị khóa
mãi mãi.
Khóa mã hóa khi tải về sẽ được lưu dưới dạng tệp Jsol.
Lưu ý: Chỉ khi không có bệnh nhân nào bị mã hóa trong phòng khám, và quản trị viên sử
dụng trình duyệt đã lưu khóa mã hóa của phòng khám mới có thể xóa khóa mã hóa này.
Cách mã hóa một bệnh nhân:
ớc 1: Từ trang “Danh sách bệnh nhân”, nhập tìm bệnh nhân ở khung “Tên đầy đủ”.
29
ớc 2: Nhấn chọn biểu tượng “Mã hóa dữ liệu bệnh nhâncủa bệnh nhân đó.
Khi này bệnh nhân đã được mã khóa, chỉ có quản trị viên đăng nhập trên trình duyệt đã lưu
tệp Jsol mã hóa của phòng khám mới xem được bệnh nhân này.
Các bước xem một bệnh nhân được mã hóa khi đăng nhập Viceph trên trình
duyệt chưa lưu khóa jsol:
Trước hết bác sĩ cần có tệp Jsol là khóa mã hóa của phòng khám đã mã hóa bệnh nhân cần
xem. Tệp này cần được lưu xuống máy tính đang sử dụng từ trước hoặc được phòng khám
gửi đến bác sĩ và bác sĩ đã lưu xuống máy tính đang sử dụng.
ớc 1: Đưa con trỏ chuột đến nút “Phòng khám”(1) và chọn “Thiết lập”(2).
2
1
30
ớc 2: Bấm chọn “Phòng khám”
Khi này danh sách các phòng khám bạn là quản trị viên xuất hiện.
ớc 3: Chọn “Nhập khóa mã hóa từ tệp Jsolvà tải lên tệp Jsol là khóa mã hóa của phòng
khám đang chọn.
Khi này bác sĩ có thể xem bệnh nhân trong trang “Danh sách bệnh nhânnhư bình thường.
31
5. Phân ch khuôn mặt nghiêng
Khi phân tích một bệnh nhân chỉnh nha, các bác sĩ luôn cần đánh giá mặt nghiêng của bệnh
nhân. Viceph tạo ra công cụ hỗ trợ các bác sĩ phân tích khuôn mặt nghiêng tự động.
Cách sử dụng tính năng phân tích khuôn mặt nghiêng:
ớc 1: Từ trang “Danh sách bệnh nhân”, nhập tìm bệnh nhân ở khung “Tên đầy đủ”.
ớc 2: Nhấn chọn biểu tượng “Phân tích khuôn mặt nghiêngcủa bệnh nhân đó.
Giao diện phân tích sẽ hiện ra với khung “Chọn hoặc tải lên ảnh chụp mặt nghiêngvới
khung tải lên(1) và các ảnh mặt nghiêng đã tải lên trước đó trong thư viện hình ảnh(2).
32
ớc 3:
Tải lên ảnh chụp mặt nghiêng cần phân tích, ảnh này sẽ mặc định nằm cạnh khung tải ảnh.
Bỏ qua bước này nếu cần phân tích ảnh đã tải lên trước đó.
Chọn ảnh cần phân tích.
ớc 4: Nhấn chọn biểu tượng đũa thần để thực hiện tự động phân tích.
Điều chỉnh lại các điểm mốc nếu cần thiết bằng các nhấn chọn điểm mốc đó và kéo thả đến
vị trí mới.
ớc 5: Xem kết quả phân tích mặt nghiêng:
1
2
1
2
33
Xem kết quả phân tích trên bảng “Phân tích kết quả”
Đưa con trỏ chuột vào giá trị một chỉ số (1) ở bảng “Phân tích kết quả”, hình ảnh minh họa
(2) sẽ hiện ra ở bảng “Phân tích ảnh mặt nghiêng”
ớc 6: Nhấn biểu tượng “Saveđể lưu lại phân tích đã thực hiện.
1
2
34
35
6. Phân ch khuôn mặt thẳng
Cách sử dụng tính năng phân tích khuôn mặt thẳng:
ớc 1: Từ trang “Danh sách bệnh nhân”, nhập tìm bệnh nhân ở khung “Tên đầy đủ”.
ớc 2: Nhấn chọn biểu tượng “Phân tích khuôn mặt thẳngcủa bệnh nhân đó.
Giao diện phân tích sẽ hiện ra với khung “Chọn hoặc tải lên ảnh chụp mặt thẳngvới khung
tải lên (1) và các ảnh mặt thẳng đã tải lên trước đó trong thư viện hình ảnh (2).
ớc 3:
1
2
36
(1) Tải lên ảnh chụp mặt thẳng cần phân tích, ảnh này sẽ mặc định nằm cạnh khung tải
ảnh. Bỏ qua bước này nếu cần phân tích ảnh đã tải lên trước đó.
(2) Chọn ảnh cần phân tích
ớc 4: Nhấn chọn biểu tượng đũa thần để thực hiện tự động phân tích.
Điều chỉnh lại các điểm mốc nếu cần thiết bằng các nhấn chọn điểm mốc đó và kéo thả đến
vị trí mới.
ớc 5: Xem kết quả phân tích mặt thẳng:
Xem kết quả phân tích trên bảng “Phân tích kết quả”
1
2
37
Đưa con trỏ chuột vào giá trị một chỉ số(1) ở bảng “Phân tích kết quả”, hình ảnh minh họa(2)
sẽ hiện ra ở bảng “Phân tích ảnh mặt thẳng
ớc 6: Nhấn biểu tượng “Saveđể lưu lại phân tích đã thực hiện.
1
2
38
39
7. Phân ch mẫu hàm
Viceph hỗ trợ phân tích mẫu hàm theo các chỉ số liên quan một cách dễ dàng. Việc
cần làm của bác sĩ chỉ là nhập kích thước răng và chiều dài cung hàm.
Cách thực hiện phân tích mẫu:
c 1: Ttrang “Danh sách bệnh nhân”, nhập tìm bệnh nhân ở khung “Tên đy đủ”.
c 2: Nhấn chọn biểu tượng “Phân tích mẫucủa bệnh nhân đó.
c 3: Nhập số đo tương ứng của mẫu hàm vào các khung:
40
Phần mềm sẽ tự động phân tich và đưa số đo dưới dạng đồ thị dưới đây. Đưa chuột
vào các chỉ số có màu để xem thông tin chi tiết vchỉ số đó.
41
c 4: Thay đổi ngày phân tích mẫu nếu cần thiết. Ngày phân tích mặc định là ngày
thc tế nhập và phân tích mẫu trên phần mềm.
thể nhập trực tiếp ngày tháng (1) hoặc nhấn chọn ngày tháng bằng biểu tượng lịch
(2).
c 5: Nhấn biểu tượng dấu cộng ở góc trên bên phải để lưu phân tích mẫu đã thc
hiện.
1
2
42
8. Phân ch phim sọ mặt nghiêng
Trong Module này, Viceph hỗ trợ 4 tính năng chính: phân tích phim sọ mặt nghiêng, vẽ
đường cong, mô phỏng điều trị (VTO) và chồng phim.
8.1 Cách phân tích một phim sọ mặt nghiêng:
ớc 1: Từ trang “Danh sách bệnh nhân”, nhập tìm bệnh nhân ở khung “Tên đầy đủ”.
ớc 2: Nhấn chọn biểu tượng “Phân tích phim sọ mặt nghiêngcủa bệnh nhân đó.
Giao diện phân tích sẽ hiện ra với khung “Chọn hoặc tải lên phim sọ nghiêngvới khung tải
lên(1) và các phim sọ nghiêng đã tải lên trước đó trong thư viện hình ảnh(2).
43
ớc 3:
(1) Tải lên phim sọ nghiêng cần phân tích, phim này sẽ mặc định nằm cạnh khung tải
phim. Bỏ qua bước này nếu cần phân tích phim đã tải lên trước đó.
(2) Chọn phim cần phân tích
Trang giao diện phân tích phim sọ nghiêng ở chế độ cắm mốc xuất hiện gồm 2 bảng điều
khiển chính gồm “Kết quả phân tíchvà “Phim x-quang”
ớc 4: Nhấn vào biểu tượng tự động bên phải bảng điều khiển “Kết quả phân tíchđể tự
động phân loại giai đoạn trưởng thành của đốt sống cổ (CVM).
1
2
1
2
44
ớc 5: Chọn bộ tham khảo và loại phân tích phù hợp
ớc 6: Nhấn vào biểu tượng tự động ở bên trái bảng điều khiển “Phim X-quangđể thc
hiện tính toán các vị trí điểm mốc tự động.
45
ớc 7: Chỉnh lại vị trí của thước căn chỉnh sao cho chính xác hơn bằng cách đưa con trỏ
chuột vào điểm đầu mút của thước cho đến khi điểm đó chuyển màu và kéo thả di chuyển
điểm hoặc chọn cả thước để di chuyển thước.
Độ dài mặc định của thước là 20mm
46
Sau khi cân chỉnh thước, ta có thể chỉnh lại vị trí điểm cho chính xác hơn bằng cách bằng
cách đưa con trỏ chuột vào điểm đó cho đến khi điểm đó chuyển màu và kéo thả đến vị tró
mong muốn.
Bên trái bảng điều khiển “Phim X-quanglà các nút công cụ để thao tác trên phim giúp việc
quan sát dễ dàng hơn.
Ở trên cùng là nút chọn phim phân tích cho phép chọn phim khác của bệnh nhân này để thc
hiện phân tích.
Nhấn nút “Xoay khung hìnhđể xoay phim cùng hoặc ngược chiều kim đồng hồ theo những
góc khác nhau.
47
Nhập góc muốn xoay vào khung hiện ra với giá trị dương là xoay cùng chiều kim đồng hồ và
giá trị âm là xoay ngược chiều kim đồng hồ.
Ta cũng có thể nhấn vào hai biểu tượng bên cạnh để thực hiện xoay thủ công từng độ một.
Nhấn nút “Điều chỉnh độ tương phản của phimhoc Điều chỉnh độ sáng của phimvà kéo
thả thanh điều chỉnh để thực hiện tác vụ tương ứng.
48
Nhấn nút “Phóng to”/”Thu nhỏhoặc cuộn chuột để phóng to/thu nhỏ phim.
Nhấn nút “Ẩn/hiệnvà chọn thành phần muốn ẩn/hiện trên phim.
49
Nhấn nút “Độ dài thước cân chỉnhđể thay đổi độ dài thước cân chỉnh nếu muốn. Lưu ý khi
thay đổi độ dài thước hãy điều chỉnh lạo vị trí của thước sao cho phù hợp.
Nhấn nút “Danh sách điểmhoặc chuột phải để xem danh sách điểm của phân tích đang
chọn.
50
Khi này ta có thể đánh nhãn lại một điểm bất kì bằng cách nhấn chọn tên một điểm bất đó (1)
và đưa con trỏ chuột đến vị trí muốn đánh nhãn và nhấn chuột phải. Khi đánh điểm bằng
cách này, ta có thể tham khảo vị trí đánh điểm ở khung gợi ý (2) xuất hiện góc dưới bên phải
màn hình.
51
Nút “Danh sách đường cong” chỉ sử dụng được Chế độ đường cong”.
ớc 8: Nhấn chọn biểu tượng “Saveđể lưu phân tích.
1
2
52
Khi này, các phân tích đã thực hiện trước đó sẽ được lưu lại.
Lưu ý: Phân tích nào được lưu cuối cùng thì sẽ hiện ra khi ta xem lại phim sọ nghiêng đó.
Ví dụ: Khi phân tích một phim sọ nghiêng bằng nhiều phân tích, và phân tích Ricketts được
thực hiện và nhấn “Savecuối cùng. Khi mở lại phim sọ nghiêng đó bằng tính năng “Phân
tích phim sọ nghiêng”, phân tích Ricketts của bệnh nhân sẽ hiện ra.
Sau khi lưu phân tích, các bác sĩ có thể xem kết quả phân tích ở bảng điều khiển “Kết quả
phân tích”.
Đưa con trỏ chuột vào giá trị ở từng chỉ số (1) để hiển thị minh họa (2) của chỉ số đó.
53
Với những phân tích có nhiều chỉ số, ta có thể cuộn chuột hoặc di chuyển thanh cuốn ở bên
phải của bảng điều khiển này để xem được toàn bộ các chỉ số.
Nếu các bác sĩ không muốn lựa chọn các phân tích có sẵn trong phần mềm thì các bác sĩ
hoàn toàn có thể tự tạo cho mình những phân tích theo nghiệp vụ cá nhân.
Lưu ý: Có thể xóa phân tích phim đã thực hiện bằng cách nhấn vào biểu tượng thùng rác
góc dưới bên trái bảng điều khiển “Phim X-quang”.
Khi này, tất cả các điểm mốc và đường cong của mọi phân tích đã được thực hiện trên phim
sọ nghiêng đang chọn sẽ được xóa.
1
2
54
8.2 Cách tạo một phân tích cá nhân:
ớc 1: Trong “Chế độ cắm mốc” (1) của chức năng phân tích phim sọ nghiêng,
chọn chuột vào biểu tượng dấu cộng cạnh phần chọn loại phân tích (2).
ớc 2: Nhập tên phân tích mới (1) và nhấn chọn biểu tượng “Save” (2)
1
2
55
ớc 3: Nhấn chọn “Thêm chỉ sốvà nhấn chọn các chỉ số muốn sử dụng trong phân tích
mới trong bộ chỉ số sẵn có của Viceph.
Khi này phân tích mới đã được tạo thành công, ta có thể sử dụng để phân tích ngay vơi với
biểu tượng đũa thần ở bên trái bảng điều khiển “Phim X-quang”.
1
2
56
Nếu các bác sĩ muốn đo khoảng cách giữa 2 điểm bất kỳ hoặc hai đường thẳng bất kỳ, ta có
thể sử dụng chức năng “Chỉ số tùy chỉnh”.
8.3 Cách tạo một chỉ số tùy chỉnh:
ớc 1: Trên bảng điều khiển “Kết quả phân tích”, nhấn chọn “Chỉ số tùy chỉnh” (1) ở cui
bảng và lựa chọn “Khoảng cách giữa hai điểmhoặc “Góc giữa hai đường thẳng” (2) rồi
chọn biểu tượng dấu cộng (3) để thêm chỉ số.
57
ớc 2: Chọn 2 điểm hoặc 3 điểm tạo ra đoạn thẳng/góc muốn đo.
Khi này giá trị của chỉ số tùy chỉnh (1) và minh họa của chỉ số này (2) sẽ xuất hiện. Tuy
nhiên chỉ số này chỉ lưu trên phim sọ nghiêng đang được phân tích.
8.4 Cách vẽ các đường cong trên phim sọ nghiêng:
ớc 1: Từ chế độ cắm mốc, chọn “Chế độ vẽ đường cong”.
1
2
3
1
2
58
ớc 2: Nhấn biểu tượng đũa thần để vẽ đường cong tự động.
ớc 3: Bấm chọn vào đường cong bất kỳ trên phim, hai thanh điều chỉnh xuất hiện. Bấm
chọn đầu mút của từng thanh và kéo thả để điều chỉnh đường cong nếu muốn.
59
ớc 4: Nhấn chọn biểu tượng “Saveđể lưu lại những đường cong đã vẽ.
Ngoài ra, ta có thể chọn nút “Danh sách đường conghoặc chuột phải để hiển thị danh sách
các đường cong có thể vẽ.
60
Nhấn chọn vào tên đường cong đã vẽ để xóa đường cong đó.
Các nút công cụ hỗ trợ còn lại có tính năng giống như ở “Chế độ cắm mốc”.
Lưu ý: Có thể xóa phân tích phim đã thực hiện bằng cách nhấn vào biểu tượng thùng rác
góc dưới bên trái bảng điều khiển “Phim X-quang”.
Khi này, tất cả các điểm mốc và đường cong của mọi phân tích đã được thực hiện trên phim
sọ nghiêng đang chọn sẽ được xóa.
61
8.5 Cách sử dụng tính năng mô phỏng điều trị:
ớc 1: Từ chế độ “Chế độ vẽ đường cong”, chọn “Chế độ mô phỏng điều trị”
Khi này, đường cong sẽ được tự động vẽ nếu chưa vẽ ở “Chế độ vẽ đường cong”.
62
Giao diện của Chế độ mô phỏnghiện ra với 3 bảng điều khiển: “Bảng điều khiển mô
phỏng”, “Kết quả phân tíchvà “Phim X-quang”.
Trên bảng điều khiển “Phim X-quangxuất hiện những thành phần cho phép thực hiện giả
lập như: Đường mô mềm màu vàng cho phép thay đổi mô mềm; Các răng cửa và răng hàm
lớn thứ nhất cho phép dịch chuyển vị trí, xoay; các thành phần của xương hàm trên và hàm
dưới cho phép thay đổi vị trí các xương hàm này.
Các đường nét đứt thể hiện đường cong hiện tại của bệnh nhân, giúp dễ dàng so sánh khi
điều chỉnh các thành phần giả lập. Lưu ý những đường nét đứt này không điều chỉnh được
63
chế độ này mà chỉ điều chỉnh được ở “Chế độ vẽ đường cong”. Sau khi điều chỉnh các đường
này, nên trở lại Chế độ mô phỏng điều trịvà reset lại các giả lập điều trị và thực hiện giả
lập lại để có kết quả giả lập đúng với bệnh nhân nhất.
Lưu ý: Có thể reset lại các giả lập điều trị đã thực hiện bằng cách nhấn vào biểu tượng
thùng rác góc dưới bên trái bảng điều khiển “Phim X-quang”.
Khi này, tất cả các giả lập đã thực hiện trước đó sẽ được xóa, tuy nhiên các điểm mốc và
đường cong được tạo ra ở “Chế độ cắm mốcvà “Chế độ vẽ đường congsẽ được giữ lại.
ớc 2: Nhấn biểu tượng đũa thần ở bên phải bảng điều khiển “Phim X-quangđể tự động
phân tích phim theo các loại phân tích và bộ tham khảo tùy chọn nếu chưa phân tích phim ở
Chế độ cắm mốc”.
64
Các nút công cụ khác ở bảng điều khiển “Phim X-quangcó tác dụng tương tự trong các chế
độ khác.
ớc 3: Chọn ảnh mặt nghiêng của bệnh nhân để thực hiện giả lập bằng cách chọn vào biểu
ợng mặt nghiêng ở góc trên bên trái của bảng điều khiển mô phỏng sau đó tải lên hoặc
chọn ảnh sẵn có sao cho phù hợp.
Lưu ý: nên chọn ảnh mặt nghiêng được chụp càng gần với thời điểm chụp phim sọ nghiêng
đang phân tích sẽ cho kết quả càng chính xác.
ớc 4: Điều chỉnh vị trí, kích thước ảnh mặt nghiêng:
Nhấn nút “Bật cân chỉnhở “Bảng điều khiển mô phỏng”.
65
Sử dụng nút phóng to/thu nhỏ (1) hoặc cuộn chuột để thay đổi kích thước ảnh mặt nghiêng,
các nút xoay (2) để xoay ảnh theo góc tăng/giảm theo đơn vị độ và dùng chuột phải để di
chuyển ảnh.
Kết quả căn chỉnh sao cho vùng mô mềm tầng mặt dưới trùng với đường mô mềm trên phim
sọ nghiêng (đường nét đứt màu xanh) nhất (3).
Nhấn nút “Tắt cân chỉnhđể hoàn thành cân chỉnh.
ớc 5: Điều chỉnh vị các răng, xương tùy vào phương pháp điều trị chỉnh nha/ phẫu thuật/
kết hợp bằng cách chọn vào răng/xương muốn điều chỉnh và kéo thả chuột để di chuyển hoặc
chọn thanh chỉnh xoay màu vàng (1) và kéo thả để xoay.
1
2
3
66
Trường hợp muốn thay đổi tâm xoay mặc định, chọn vào tâm xoay màu đỏ (2) và kéo thả đến
vị trí mong muốn.
Khi điều chỉnh xương/răng, mô mềm giả lập (đường màu vàng) được tự động tính toán và di
chuyển theo.
Quan sát bảng điều khiển mô phỏng để thấy giá trị dịch chuyển của xương, răng, mô mềm
(1).
Quan sát bảng kết quả phân tích để thấy các giá trị phân tích mô phỏng (2).
Điều chỉnh thêm mô mềm giả lập nếu cần thiết.
1
2
1
2
67
Ngoài ra có thể kéo thả thanh điều chỉnh để chuyển chế độ hiện phim sọ nghiêng sang hiện
ảnh mặt nghiêng và ngược lại.
ớc 6: Nhấn chọn biểu tượng “Thực hiện giả lậpđể tiến hành giả lập.
Viceph chỉ mất một vài giây để thực hiện giả lập và cho ra bảng so sánh gồm ảnh măt
nghiêng trước điều trị và ảnh mặt nghiêng là kết quả mô phỏng điều trị.
Ngoài ra, ta có thể xem hình ảnh kết quả của giả lập gần nhất được thực hiện bằng cách nhấn
vào biểu tượng con mắt.
ớc 7: Nhấn chọn biểu tượng “Saveđể lưu lại mô phỏng điều trị đã thực hiện.
68
8.6 Cách chồng phim theo dõi điều trị
ớc 1: Từ chế độ “Chế độ mô phỏng điều trị”, chọn “Chế độ chồng hình”.
Giao diện của Chế độ chồng hìnhhiện ra với 3 bảng điều khiển: “Bảng điều khiển chồng
hình”, “Kết quả phân tíchvà “Phim X-quang”.
69
ớc 2: Nhấn biểu tượng đũa thần ở bên phải bảng điều khiển “Phim X-quangđể tự động
phân tích phim theo các loại phân tích và bộ tham khảo tùy chọn nếu chưa phân tích phim
trước đó.
ớc 3: Nhấn chọn biểu tượng chọn phim sọ nghiêng chồng hình ở “Bảng điều khiển chồng
hình” (1) và chọn phim sẵn có/tải thêm phim lên.
Có thể chọn thêm một phim nữa (2) nếu muốn chồng 3 phim cùng lúc.
70
ớc 4: Chọn loại chồng hình
Nếu không chọn loại chồng hình ở bước này, loại chồng hình mặc định sẽ là chồng toàn mặt.
ớc 5: Cân chỉnh
Nhấn chọn “Mở cân chỉnhtrên “Bảng điều khiển chồng hình”
1
2
71
Khi này phần mềm sẽ tự động cân chỉnh. Ta có thể chỉnh lại vị trí, kích thước của thước cân
chỉnh nếu cần thiết.
ớc 5: Tắt bảng cân chỉnh và nhấn chọn “Thực hiện chồng hình”
72
ớc 6: Quan sát chồng hình
Các phim được chồng lên nhau theo thứ tự:
Ở dưới cùng là T0, mặc định là phim được chọn từ đầu để phân tích.
Chồng lên T0 là T1, chồng lên trên cùng là T2 (nếu chồng 3 phim). T1, T2 là phim được
chọn lên khung tương ứng.
73
Nhấn vào hình ảnh con mắt trên khung phim ở bảng chồng hình để ẩn hoặc hiện phim.
Khi ẩn cả 3 phim X-quang, ta sẽ thy ở khung “Phim X-quanglà hình ảnh chồng các đường
cong của các phim.
74
Kéo thả thanh điều chỉnh để thay đổi độ mờ của phim tương ứng.
Ở phần “So sánhtrên “Bảng điều khiển chồng hình”, chọn 2 phim bất kì muốn so sánh
trong 3 phim: T0, T1, T2 (1) rồi nhấn nút “Play” (2) để xem ảnh động so sánh.
75
Nếu muốn điều chỉnh tốc độ chuyển hình so sánh, kéo thả nút xanh trên thanh “Tốc độ” (3).
Xem và so sánh kết quả phân tích 2 phim đã chọn trên bảng điều khiển “Kết quả phân tích”.
ớc 7: Nhấn chọn biểu tượng “Saveđể lưu lại kết quả chồng hình đã thực hiện.
1
2
3
76
Kết quả chồng hình này sẽ được lưu vào phần chồng hình của phim được chọn ban đầu (T0).
Ngoài ra Viceph còn cung cấp 1 chức năng là CDS
9. Phân ch phim sọ mặt thẳng
Cách phân tích một phim sọ mặt thẳng:
ớc 1: Từ trang “Danh sách bệnh nhân”, nhập tìm bệnh nhân ở khung “Tên đầy đủ”.
ớc 2: Nhấn chọn biểu tượng “Phân tích phim sọ mặt thẳngcủa bệnh nhân đó.
77
ớc 3:
Giao diện phân tích sẽ hiện ra với khung “Chọn hoặc tải lên phim sọ mặt thẳngvới khung tải
lên (1) và các phim sọ nghiêng đã tải lên trước đó trong thư viện hình ảnh (2).
ớc 4: Nhấn chọn biểu tượng đũa thần để thực hiện tự động phân tích.
2
1
78
Điều chỉnh lại các điểm mốc nếu cần thiết bằng các nhấn chọn điểm mốc đó và kéo thả đến vị trí
mới.
ớc 5: Chọn đường tham khảo
Kết quả thu được là góc tạo bởi các đường và đường tham khảo.
ớc 6: Xem kết quả phân tích:
Xem kết quả phân tích trên bảng “Phân tích kết quả”
79
Đưa con trỏ chuột vào các chỉ số (1) ở bảng “Phân tích kết quả”, các góc minh họa (2) sẽ hiện ra
ở bảng “Phân tích phim sọ thẳng”
ớc 7: Chọn ảnh mặt thẳng để tải lên
1
2
80
ớc 8: Chọn “Bật cân chỉnhvà tiến hành cân chỉnh tương tự như cân chỉnh ảnh mặt nghiêng.
ớc 9: Tắt căn chỉnh và kéo thả thanh điều chỉnh độ mờ của ảnh mặt nghiêng
81
ớc 10: Nhấn chọn biểu tượng “Saveđể lưu lại kết quả phân tích đã thực hiện.
82
10. Quản lý bệnh nhân
Chỉ người quản trị viên của phòng khám mới có quyền tạo bệnh nhân mới và quản lý danh
sách bệnh nhân của phòng khám.
Cách tạo một bệnh nhân mới:
ớc 1: Đăng nhập vào trang chủ của Viceph: https://viceph.net/ và chọn chức năng “Danh
sách bệnh nhân”
ớc 2:
(1) Nhập thông tin của bệnh nhân cần tạo
(2) Nhấn chuột vào biểu tượng SAVE để lưu.
Sau khi tạo bệnh nhân, bệnh nhân sẽ hiện lên trên đầu danh sách với các thông tin vừa được
khởi tạo. Bên cạnh là các chức năng tương ứng với bệnh nhân trong phần mềm.
83
Các bác sĩ có thể tải lên ảnh mặt thẳng (1), sửa lại ghi chú (2) hay mã hóa, chia sẻ, xóa (3)
bệnh nhân đã tạo ngay tại trang này.
84
11. Quản lý phòng khám
Có các cấp phân quyền khác nhau trong một tài khoản Viceph tương ứng với một phòng
khám có nhiều bác sĩ.
Quản trị viên: có quyền quản lý phòng khám, có thể thêm bác sĩ mới vào phòng
khám, đồng thời cấp hoặc xóa quyền quản trị cho bác sĩ khác; tạo bệnh nhân mới và
chia sẻ bệnh nhân cho bác sĩ trong và ngoài phòng khám
Quản trị viên là chủ tài khoản phòng khám: là một quản trị viên, và sẽ không bị quản
trị viên khác xóa quyền qun trị.
Bác sĩ thuộc phòng khám: khi được chia sẻ một bệnh nhân sẽ có quyền xem và chỉnh
sửa thông tin cũng như các tác vụ khác trên bệnh nhân đó.
Bác sĩ thuộc phòng khám khác: sẽ được xem thông tin cũng như các phân tích trên
bệnh nhân chỉ khi được chia sẻ bệnh nhân.
Cách thêm một bác sĩ vào phòng khám:
ớc 1: Trong trang chức năng danh sách bệnh nhân, nhấn chọn “Bác sĩ thuộc phòng khám”.
ớc 2:
Gõ email đã đăng ký tài khoản Viceph của bác sĩ cần thêm vào phòng khám.
Nhấn biểu tượng “quản trị viênnếu muốn cấp quyền quản trị cho bác sĩ đó; bỏ qua bước này
nếu chỉ muốn thêm bác sĩ vào phòng khám mà không cấp quyền quản trị.
Nhấn biểu tượng dấu cộng để thêm bác sĩ đó vào phòng khám.
85
Cách cấp/xóa quyền quản trị
ớc 1: Trong trang chức năng danh sách bệnh nhân, nhấn chọn “Bác sĩ thuộc phòng khám”.
Trang “Bác sĩ thuộc phòng khámhiện ra với danh sách bác sĩ thuộc phòng khám ở phía bên
trái trang này. Bên phải mỗi tài khoản bác sĩ là biểu tượng “quản trị viên”; biểu tượng này
trạng thái màu xanh(1) thể hiện bác sĩ là quản trị viên; biểu tượng này ở trạng thái màu
trắng(2) thể hiện bác sĩ không phải là quản trị viên.
ớc 2:
Nhấn vào nút biểu tượng “quản trị viênmàu xanh bên cạnh tài khoản bác sĩ là quản trị viên
muốn xóa quyền quản trị. Tác vụ này sẽ không thực hiện được với bác sĩ là chủ tài khoản
phòng khám.
1
2
3
1
2
86
Nhấn vào nút biểu tượng “quản trị viênmàu trắng bên cạnh tài khoản bác sĩ muốn cấp
quyền quản trị để cấp quyền.
Cách chia sẻ một bệnh nhân với bác sĩ thuộc phòng khám
ớc 1: Trong trang chức năng danh sách bệnh nhân, nhấn chọn “Bác sĩ thuộc phòng khám”.
Trang “Bác sĩ thuộc phòng khámhiện ra với danh sách bác sĩ thuộc phòng khám ở phía bên
trái trang này.
ớc 2: Nhấn chọn bác sĩ muốn chia sẻ bệnh nhân
87
ớc 3: Nhấn chọn “Chọn bệnh nhân
ớc 4: Gõ tìm tên bệnh nhân muốn chia sẻ (1), chọn bệnh nhân đó (2) và chọn biểu tượng
dấu cộng (3) để hoàn thành chia sẻ bệnh nhân.
Hoc chọn bệnh nhân muốn chia sẻ nếu bệnh nhân đó hiện sẵn (1) và chọn biểu tượng dấu
cộng (2) để hoàn thành chia sẻ bệnh nhân.
2
1
3
88
Cách chia sẻ một bệnh nhân với bác sĩ KHÔNG thuộc phòng khám
ớc 1: Trong trang chức năng danh sách bệnh nhân, nhấn chọn “Chia sẻ cộng đồng”.
Trang “Chia sẻ cộng đồnghiện ra với danh sách bác sĩ không thuộc phòng khám đã được
thêm trước đó ở phía bên trái trang này.
ớc 2: Thêm bác sĩ cần chia sẻ vào danh sách bác sĩ không thuộc phòng khám.
Gõ email đã đăng ký tài khoản Viceph của bác sĩ cần thêm vào danh sách.
Nhấn biểu tượng dấu cộng để thêm bác sĩ đó vào danh sách.
2
1
1
2
89
Bỏ qua bước 2 nếu đã thêm bác sĩ cần chia sẻ vào danh sách bác sĩ không thuộc phòng khám
trước đó.
ớc 3: Nhấn chọn bác sĩ muốn chia sẻ bệnh nhân
ớc 4: Nhấn chọn “Chọn bệnh nhân
ớc 5: Chọn bệnh nhân muốn chia sẻ và chia sẻ tương tự như khi chia sẻ bệnh nhân với bác
sĩ thuộc phòng khám.
Sau khi chia sẻ, bác sĩ được chia sẻ sẽ có thể xem thông tin của bệnh nhân đó tùy thuộc mức
phân quyền.
Để xem những bệnh nhân được bác sĩ khác chia sẻ, bác sĩ được chia sẻ đăng nhập, chọn trang
“Danh sách bệnh nhân”.
Trong trang “Danh sách bệnh nhân”, nhấn vào “Chọn phòng khám” (1) và chọn tên phòng
khám phù hợp; khi chọn “phòng khám khác” (2), danh sách hiện ra là những bệnh nhân được
chia sẻ theo chế độ “chia sẻ với bác sĩ không thuộc phòng khám”.
1
2
90
12. Thảo luận trên hồ sơ bệnh án của
bệnh nhân
Các bác sĩ được chia s bệnh nhân có thể thảo luận với nhau trong hồ sơ của bệnh
nhân. Khi 1 bác sĩ gi 1 tin nhắn ngay lập tức tất ccác bác sĩ được chia sẻ bệnh nhân
đó sẽ nhân được tin nhắn và có thể phản hồi ngay lập tức.
Cách sử dụng tính năng “Thảo luận” trên một hồ sơ bệnh án:
ớc 1: Từ trang “Danh sách bệnh nhân”, nhập tìm bệnh nhân ở khung “Tên đầy đủ”.
ớc 2: Nhấn chọn biểu tượng “Thảo luậncủa bệnh nhân đó.
c 3: Nhập nội dung thảo luận và nhấn “Gửi”.
91
Bác sĩ được chia sẻ sẽ nhận được tin nhắn trong khung chat của hồ sơ bệnh án y
có thể phản hồi ngay lập tức.
Nếu 1 bác sĩ bị dừng chia sẻ bệnh nhân thì bác sĩ đó sẽ không tuy cập đưc vào bệnh
nhân đó nữa nhưng các tin nhắn của bác sĩ đó vẫn sẽ tồn tại trong cuộc thảo luận.
92
13. Thư viện hình ảnh
Module hình ảnh lưu trữ hình ảnh của bệnh nhân theo từng loại ảnh, từng ngày khám.
Cách tải ảnh lên thư viện hình ảnh:
ớc 1: Từ trang “Danh sách bệnh nhân”, nhập tìm bệnh nhân ở khung “Tên đầy đủ”.
ớc 2: Nhấn chọn biểu tượng “Thư viện hình ảnh” của bệnh nhân đó.
Khi này, trang “Phim X-quangcủa chức năng “Hồ sơ bệnh ántự động hiện ra/
ớc 3: Nhấn chọn “Tải ảnh lên”
ớc 4: Chọn một hoặc nhiều ảnh muốn tải lên và chọn “Open”
93
Khi này, ảnh được tải lên sẽ được tự động phân loại vào các mục ảnh tương ứng với nhãn đỏ
thể hiện số ợng ảnh tải lên ở mỗi mục.
Lưu ý: Trong bất kể trang nào: “Phim X-quang”, “Ngoài mặt”, “Trong miệng”, “Ảnh
khácta đều có thể tải tất cả các loại ảnh lên, và việc tự động phân loại sẽ luôn được thực
hiện.
Tất cả ảnh được tải lên sẽ tự động được thêm vào trong mục lịch sử điều trị với ngày khám
tương ứng.
94
Cách sửa một nh:
ớc 1: Đưa chuột vào ảnh bất kì ta sẽ thy những nút chức năng của ảnh.
(1) Xoay ảnh 90 độ
(2) Lật ảnh theo chiều dọc hoặc chiều ngang
(3) Xóa ảnh
(4) Phân loại lại ảnh
(5) Sửa lại ngày tháng của ảnh nếu cần thiết. Ngày tháng được mặc định ở đây là ngày tải
ảnh lên.
ớc 2: Nhấn chọn nút chức năng phù hợp để thực hiện sửa ảnh
1
2
3
5
4
95
Cách thực hiện một tác vụ chuyên sâu với nh
ớc 1: Nhấn chọn ảnh, các tác vụ chuyên sâu với ảnh hiện ra
ớc 2: Thực hiện tác vụ mong muốn:
Sau khi chọn vào ảnh, ta có thể xem ảnh một cách chi tiết.
Phóng to/thu nhỏ ảnh: sử dụng các nút thủ công ở góc trên bên trái của ảnh hoặc cuộn chuột.
Nút “Đặt lại ảnhcho phép đưa ảnh về vị trí và kích thước ban đầu một cách nhanh chóng.
96
Nút “Tải xuốngcho phép tải xuống ảnh chất lượng cao. Lưu ý, chỉ trong “Thư viện hình
ảnhmới có thể tải ảnh xuống với chất lượng cao.
Nếu muốn so sánh ảnh với ảnh khác:
Nhấn chọn “So sánh với ảnh khác”
Chọn ảnh muốn so sánh ở khung bên phải
97
Nếu muốn cắt xén ảnh (crop)
Nhấn chọn “Crop ảnh”, khung Crop sẽ hiện ra
Đưa chuột đến chấm đỏ ở góc của khung crop và kép thả để thay đổi kích thước khung.
Kéo thả chuột để di chuyển khung crop theo mong muốn
Nhấn chọn biểu tượng tick xanh để thực hiện crop ảnh, chọn biểu tượng dấu Xđỏ để hủy
crop.
Ngoài ra có thể nhấn chọn “ớng dẫnđể xem hướng dẫn thao tác chuột trong tính năng
này.
98